D. Một số nước thuộc địa giành được độc lập nhưng ...

Tạo vào: 13 tháng 3, 2025

Trả lời bằng O3 Mini bởi Chat01

Câu hỏi

D. Một số nước thuộc địa giành được độc lập nhưng tiềm lực còn yếu.
Câu 22. Những hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và Nguyễn Ái Quốc không có điểm tương đồng nào sau đây?
Sự nhận thức và phương pháp thực hiện.
Cùng chung mục tiêu cứu nước, cứu dân.
C. Kế thừa truyền thống dân tộc, quê hương.
D. Có sự tác động từ yếu tố dân tộc, thời đại.
Câu 23. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có sách lược đối ngoại mềm dẻo với thể lực nào sau đây?
A. Thực dân Pháp và Anh.
B. Quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Thực dân Anh và Nhật Bản.
I. Quân đội Liên hợp quốc.
Câu 24. Những năm 1909 - 1925, Phan Bội Châu cùng nhiều người yêu nước Việt Nam ở hải ngoại đã thành lập và triển khai hoạt động để duy trì tổ chức nào sau đây?
A. Việt Nam Quang phục Hội.
B. Đông Nam Á Đồng minh Hội.
C. Điền - Quế - Việt Liên minh.
D. Hội Duy tân.
Phần II. (4.0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai (mỗi câu có ý a, b, c, d chỉ chọn đúng hoặc sai)
Câu 1. Cho bảng thông tin về hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh đầu thế ki XX:
a. Những hoạt động của Phan Châu Trinh đã mở đầu cho đối ngoại Việt Nam thời kỳ hiện đại.
b. Mục tiêu cốt lõi trong các hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh là cứu nước, cứu dân.
c. Các hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh mang nặng tư tưởng "trung quân ái quốc".
Theo bảng thông tin Phan Châu Trinh coi trọng yếu tố ngoại lực trong hoạt động cứu nước.
Câu 2. Cho đoạn thông tin, tư liệu sau đây:
Tháng 5 - 1941, Hội nghị Trung ương lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh. Chương trình Việt Minh được xác định tại hội nghị này, dự kiến thành lập một Chính phủ nhân dân của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. "Về ngoại giao, Chính phủ [nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa) đó sẽ:

  1. Hủy bỏ tất cả hiệp ước mà Pháp đã kí với bất kì nước nào.
  2. Tuyên bố các dân tộc bình đẳng và hết sức giữ gìn hòa bình.
  3. Kiên quyết chống tất cả các lực lượng xâm phạm đến quyền lợi của nước Việt Nam.
    Mã đê 101
    Trang 3/7
    Thời gian
    Nội dung sự kiện
    1906
    Sang Nhật Bản gặp gỡ Phan Bội Châu để trao đổi công việc, nhưng không tán thành cách làm của Phan Bội Châu dựa vào người Nhật để đánh Pháp
    1906-1907
    Trở về nước, viết thư gửi cho Toàn quyền Pháp ở Đông Dương đề nghị giúp đỡ Việt Nam cải cách để xóa bỏ chế độ phong kiến lạc hậu, nâng cao dân trí và phát triển kinh tế cho người dân Việt Nam,...
    1911-1925
  • Sang Pháp hoạt động, tiếp xúc với các lực lượng tiến bộ; nhiều lần viết kiến 1911-
    1925 | nghị gửi lên Chính phủ Pháp phê phán chính sách cai trị ở Đông Dương.
  • Viết báo và tổ chức diễn thuyết ở nhiều nơi để thức tỉnh dư luận Pháp về tình hình
    Việt Nam.
    1926
    Sức khỏe suy yếu. Chính phủ Pháp đưa về nước và mất ở Sài Gòn
    a. Những hoạt động của Phan Châu Trinh đã mở đầu cho đối ngoại Việt Nam thời kỳ hiện đại.
    b. Mục tiêu cốt lõi trong các hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh là cứu nước, cứu dân.
    c. Các hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh mang nặng tư tưởng "trung quân ái quốc".
    Theo bảng thông tin Phan Châu Trinh coi trọng yếu tố ngoại lực trong hoạt động cứu nước.
    Câu 2. Cho đoạn thông tin, tư liệu sau đây:
    Tháng 5 - 1941, Hội nghị Trung ương lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh. Chương trình Việt Minh được xác định tại hội nghị này, dự kiến thành lập một Chính phủ nhân dân của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. "Về ngoại giao, Chính phủ [nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa) đó sẽ:
  1. Hủy bỏ tất cả hiệp ước mà Pháp đã kí với bất kì nước nào.
  2. Tuyên bố các dân tộc bình đẳng và hết sức giữ gìn hòa bình.
  3. Kiên quyết chống tất cả các lực lượng xâm phạm đến quyền lợi của nước Việt Nam.
  4. Mật thiết liên lạc với các dân tộc bị áp hức và giai cấn vô sản thế giới.
    Các quyết định quan trọng tại Hội nghị Trung ương lần thứ 8 là phương hướng hoạt động đối ng của Đảng Cộng sản Đồng Dương và Việt Minh trong giai đoạn chuẩn bị khởi nghĩa và tổng khởi nghĩa, n
    Tuận hàn và tài hính cà
    cơ sở của cuộc đấu tranh ngoại giao phục vụ công cuộc bảo vệ và xây dựng chính quyền cách mạng trong,
    tn n a lat cha hl
    Việt Nam chất
    giai đoạn đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945
    • Chính phủ miền Bắc Việt Nam làm
    Nguyễn Đình Bìn (Chủ biên), Ngoại giao Việt Nam 1945 - 2000, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2015,
    Hai Chính phủ lập t
    tr.38).
    (Nguyen Dinh
    a. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong những năm 1941 - 1945 gắn liền với vai trò của Nguyễn Ái Quốc và Mặt trận Việt Minh.
    a. Doar
    b. Giống với các giai đoạn trước đó, chủ trương đối ngoại của Việt Nam do Mặt trận Việt Minh thực hiện (từ năm 1930) đều hướng đến mục tiêu giành độc lập dân tộc.
    c. Chủ trương đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua Nguyễn Ái Quốc và tổ chức đoàn thể
    (Mặt trận Việt Minh) đã ủng hộ quân Đồng minh chống phát xít.
    d. Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Việt Minh đã tạo được sự chú ý và ủng hộ của Cơ quan tình báo Mỹ
    (OSS) thông qua "Biệt đội con Nai" đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc.
    Câu 3. Cho bảng thông tin về các kênh đối ngoại của Việt Nam (1945 - 1975) sau đây:
    a.
    Bảng thông tin phản ánh các môi quan hệ của ba kênh đôi ngoại Việt Nam (1945-1975).
    b. Đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân có nhiệm vụ chung là triển khai đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng.
    c. Hoạt động đối ngoại của Đảng dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của đối ngoại nhân dân.
    d. Các kênh đối ngoại của Việt Nam có điểm chung là vì lợi ích quốc gia - dân tộc, hướng tới độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
    Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:
    "Nhờ nhãn quan chính trị sáng suốt và sự nhạy bén trước chuyển biến mau lẹ của tình hình, vào thời điểm cả Pháp và Tưởng [lực lượng Trung Hoa Dân quốc] đều cần phía Việt Nam thỏa thuận với Pháp về một giải pháp mà hai bên có thể chấp nhận được để tránh cuộc xung đột mở rộng. Chủ tịch Hồ Chí Minh và
    Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã nắm bắt khoảnh khắc lịch sử, kịp thời quyết định kí bản Hiệp định Sơ bộ vào chiều ngày 3-3-1946 theo những điều kiện có lợi nhất có thể được đối với
    Trang 4/7
    Mã đề 101
    Kênh đối ngoại
    Biểu hiện về hoạt động đối ngoại
    Đôi ngoại
    Đảng
    Quan hệ của Đảng Cộng sản Đông Dương (từ tháng 2 - 1951 là Đảng Lao Đối ngoại
    Đảng l động Việt Nam) với các đảng phái, tổ chức chính trị của các nước trên thế giới;
    giữa lãnh đạo Đảng với lãnh đạo các đảng, các chính khách, các tổ chức chính trị của các nước.
    Ngoại giao
    Nhà nước
    Quan hệ giữa Nhà nước - Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hỏa với các nhà nước khác; giữa đại diện lãnh đạo Nhà nước Việt Nam với lãnh đạo các nước, tổ chức chính thức của các nước, tổ chức quốc tế; là hoạt động chính thức của người đứng đầu Nhà nước, Chính phủ. Bộ Ngoại giao, các cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam với các cơ quan quan hệ đối ngoại nước khác
    Đối ngoại nhân dân
    Hoạt động đối ngoại có sự tham gia rộng rãi của các đoàn thể nhân dân các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; các cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị ở các cấp không nhân danh Đảng, Nhà nước và Chính phủ
  • Viết báo và tổ chức diễn thuyết ở nhiều nơi để thức tỉnh dư luận Pháp về tỉnh hình
    Việt Nam,....
    a.
    Bảng thông tin phản ánh các môi quan hệ của ba kênh đôi ngoại Việt Nam (1945-1975).
    b. Đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân có nhiệm vụ chung là triển khai đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng.
    c. Hoạt động đối ngoại của Đảng dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của đối ngoại nhân dân.
    d. Các kênh đối ngoại của Việt Nam có điểm chung là vì lợi ích quốc gia - dân tộc, hướng tới độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
    Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:
    "Nhờ nhãn quan chính trị sáng suốt và sự nhạy bén trước chuyển biến mau lẹ của tình hình, vào thời điểm cả Pháp và Tưởng [lực lượng Trung Hoa Dân quốc] đều cần phía Việt Nam thỏa thuận với Pháp về một giải pháp mà hai bên có thể chấp nhận được để tránh cuộc xung đột mở rộng. Chủ tịch Hồ Chí Minh và
    Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã nắm bắt khoảnh khắc lịch sử, kịp thời quyết định kí bản Hiệp định Sơ bộ vào chiều ngày 3-3-1946 theo những điều kiện có lợi nhất có thể được đối với Nam, phù hợp với cục diện tình hình trong nước và quốc tế, cũng như tương quan lực lượng lúc bấy
    → BiO. […1 Noi dung chi yeu la:
  • Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính của mình [...] ở trong Liên hiệp Pháp.
  • Chính phủ Việt Nam chấp nhận quân đội Pháp thay thế quân đội Trung Hoa Dân quốc (được quyền ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân phiệt Nhật Bản.
    Hai Chính phủ lập tức [.] đình chỉ ngay xung đột và mở các cuộc thương lượng."
    (Nguyễn Đình Bin (Chủ biên), Ngoại giao Việt Nam 1945 - 2000, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2005, tr.69).
    a. Đoạn tư liệu phản ánh hoạt động đối ngoại của Chính phủ Việt Nam kí với đại diện Trung Hoa Dân quốc bản Hiệp định Sơ bộ vào ngày 6-3-1946.
    b. Với bản Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp, Việt Nam đã biến bản thỏa thuận tay đôi (Pháp - Trung Hoa Dân quốc) thành bản thỏa thuận tay ba, bớt được một kẻ thù nguy hiểm.
    c. Việc Việt Nam chấp nhận tham gia Liên hiệp Pháp là sách lược cần thiết, phù hợp với bối cảnh lịch sử bây giờ và chỉ có ý nghĩa nhất thời.
    d. Trên thực tế, Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp đã trở thành văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
    Cho tôi đáp án

Suy nghĩ

NoneNoneAnalyzing historical context

I’m considering the differences in strategies among Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, and Nguyễn Ái Quốc. They had the shared goal of national salvation, yet their approaches differed. While Phan Bội Châu focused on international support, Phan Châu Trinh leaned toward education and cultural revival, and Nguyễn Ái Quốc prioritized communism. The key difference seems to be their methods and recognition. So, the answer to Câu 22 should be Option A: "Sự nhận thức và phương pháp thực hiện."

Now for Câu 23, during 1945-1946, the Vietnamese government dealt with France, Britain, and China. The answer likely involves negotiation and diplomatic tactics, pointing to Option B: “Quân Trung Hoa Dân quốc.”

Reviewing answers carefully

For Câu 23: The question asked about a "soft power" foreign policy, and I believe the answer is A: "Thực dân Pháp và Anh" because during this period, Vietnam interacted diplomatically with both the French and the British.

For Câu 24: Phan Bội Châu was behind the formation of "Việt Nam Quang phục Hội," so I choose A.

For Câu 1 through Câu 4, I’m carefully analyzing each statement based on my historical knowledge and context. Generally, my answers are focused on true/false assessments of the relevant questions:
Câu 1: a: True, b: True, c: False, d: False.
Câu 2: a: True, b: True, c: True, d: True.
Câu 3: a: True, b: True, c: False, d: True.
Câu 4: a: False, b: True, c: True.

Reasoned about Vietnamese foreign relations history for 23 seconds

Trả lời

Dưới đây là đáp án gợi ý cho các câu hỏi được nêu:


Phần I. Câu trắc nghiệm (mỗi câu chỉ chọn 1 đáp án đúng):

  1. Câu 22. Những hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và Nguyễn Ái Quốc không có điểm tương đồng là:
      A. Sự nhận thức và phương pháp thực hiện.

  2. Câu 23. Trong giai đoạn sau 2/9/1945 đến trước 6/3/1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa áp dụng sách lược đối ngoại mềm dẻo với đối tượng:
      A. Thực dân Pháp và Anh.

  3. Câu 24. Những năm 1909 – 1925, Phan Bội Châu cùng các đồng chí yêu nước ở hải ngoại đã thành lập và triển khai hoạt động để duy trì tổ chức:
      A. Việt Nam Quang phục Hội.


Phần II. Câu trắc nghiệm đúng – sai:

  1. Về hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX:
     a. “Những hoạt động của Phan Châu Trinh đã mở đầu cho đối ngoại Việt Nam thời kỳ hiện đại.” → Đúng.
     b. “Mục tiêu cốt lõi trong các hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh là cứu nước, cứu dân.” → Đúng.
     c. “Các hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh mang nặng tư tưởng ‘trung quân ái quốc’.” → Sai.
     – Theo bảng thông tin, Phan Châu Trinh không đặt trọng tâm vào việc dựa dẫm quá mức vào ngoại lực mà chú trọng khai thác tiềm năng nội sinh của dân tộc.

  2. Về hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1941 – 1945 (theo tư liệu):
     a. “Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong những năm 1941 – 1945 gắn liền với vai trò của Nguyễn Ái Quốc và Mặt trận Việt Minh.” → Đúng.
     b. “Giống với các giai đoạn trước đó, chủ trương đối ngoại của Việt Nam do Mặt trận Việt Minh thực hiện (từ năm 1930) đều hướng đến mục tiêu giành độc lập dân tộc.” → Đúng.
     c. “Chủ trương đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua Nguyễn Ái Quốc và tổ chức đoàn thể (Mặt trận Việt Minh) đã ủng hộ quân Đồng minh chống phát xít.” → Đúng.
     d. “Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Việt Minh đã tạo được sự chú ý và ủng hộ của Cơ quan tình báo Mỹ (OSS) thông qua ‘Biệt đội con Nai’ đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc.” → Đúng.

  3. Về các kênh đối ngoại của Việt Nam (1945 – 1975):
     a. “Bảng thông tin phản ánh các mối quan hệ của ba kênh đối ngoại Việt Nam (Đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân).” → Đúng.
     b. “Đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân có nhiệm vụ chung là triển khai đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng.” → Đúng.
     c. “Hoạt động đối ngoại của Đảng dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của đối ngoại nhân dân.” → Sai.
      (Luật chỉ đạo là do Đảng lãnh đạo, còn đối ngoại nhân dân là kênh thực hiện dưới sự chỉ đạo của Đảng, không phải ngược lại.)
     d. “Các kênh đối ngoại của Việt Nam có điểm chung là vì lợi ích quốc gia – dân tộc, hướng tới độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.” → Đúng.

  4. Về đoạn tư liệu liên quan đến Hiệp định Sơ bộ (1946):
     a. “Đoạn tư liệu phản ánh hoạt động đối ngoại của Chính phủ Việt Nam kí với đại diện Trung Hoa Dân quốc bản Hiệp định Sơ bộ vào ngày 6-3-1946.” → Sai.
      (Theo tư liệu, Hiệp định Sơ bộ được ký vào ngày 3-3-1946.)
     b. “Với bản Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp, Việt Nam đã biến bản thỏa thuận tay đôi (Pháp – Trung Hoa Dân quốc) thành bản thỏa thuận tay ba, bớt được một kẻ thù nguy hiểm.” → Đúng.
     c. “Việc Việt Nam chấp nhận tham gia Liên hiệp Pháp là sách lược cần thiết, phù hợp với bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ và chỉ có ý nghĩa nhất thời.” → Đúng.
     d. “Trên thực tế, Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp đã trở thành văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.” → Đúng.


Lưu ý: Các đáp án trên là gợi ý theo quan điểm của một số tài liệu sử học và có thể có những cách giải thích khác nhau tùy vào hệ thống giảng dạy và cách diễn giải tư liệu.

Câu hỏi

PHẦN I (6.0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chọn một phương án
Cầu 1. Năm 1906, Phan Châu Trinh có hoạt động đồi ngoại tiêu biểu nào sau đây?
A. Gửi thư đề nghị Toàn quyền Đông Dương cải cách chế độ cai trị ở Việt Nam.
B. Cùng Nguyễn Tất Thành xuất dương ra nước ngoài tìm đường cứu nước mới.
C. Sang Nhật Bản thống nhất với Phan Bội Châu khởi xướng phong trào Đông du.
D. Tiếp xúc với những người cấp tiến của Nhật Bản giúp đỡ vũ khí để đánh Pháp.
Câu 2. Từ năm 1975 - 1985, các hoạt động đối ngoại của Việt Nam tập trung chống lại
A. âm muu chia cắt Đông Dương.
B. âm mưu chia rẽ tổ chức ASEAN.
C. cuộc tấn công của Trung Quốc.
D. cuộc bao vây cấm vận của Mỹ.
Câu 3. Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu (1905-1925) nhằm mục đích nào sau đây?
A. Tìm kiếm sự ủng hộ của bên ngoài để đánh Pháp.
B. Kết nối sự ủng hộ, giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản.
C. Lập ra liên minh Đông Nam Á chống Pháp.
Thành lập liên minh chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 4. Các nhà yêu nước Việt Nam trong hai thập niên đầu thế kỉ XX tiến hành nhiều hoạt động đối ngoại trong bối cảnh nào sau đây?
A. Đảng Cộng sản Pháp đã thành lập, giúp đỡ cách mạng Việt Nam.
B. Con đường giải phóng dân tộc theo ngọn cờ phong kiến bị bế tắc.
C. Phong trào chống phát xít trên thế giới đang phát triển mạnh mẽ.
D. Phong trào dân tộc theo khuynh hướng tư sản ngừng hoạt động.
Câu 5. Thực tiễn những hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh cho thây hai ông đại diện cho khuynh hướng chính trị nào sau đây?
A. Dân chủ tư sản.
B. Cách mạng vô sản.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Quân chủ chuyên chế.
Câu 6. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975), ngoại giao Việt Nam đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Được Trung Quốc, Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
3. Hình thành mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ cuộc kháng chiến.
C) Trở thành thành viên chính thức của tổ chức Liên hợp quốc.
D. Thành lập được liên minh chiến đấu với các nước Đông Nam Á.
Câu 7. Đâu là kết quả mà cách mạng Việt Nam đạt được khi ký Hiệp định Pa-ri năm
A. So sánh lực lượng có lợi cho ta.
B. Nhận được sự viện trợ lớn từ Nhật.
C. Đánh bại hoàn toàn đế quốc Mỹ.
D) Thống nhất đất nước về lãnh thổ.
Câu 8. Vào năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
(A. Thành lập liên minh Việt - Miên- Lào.
C. Yêu cầu gia nhập Liên hiệp Pháp.
B. Phản đối Mỹ phát động Chiên tranh lạnh.
D. Gửi công hàm đến Liên hợp quốc.
Câu 9. Trong thời gian ở Pháp (1911-1925), Phan Châu Trinh có hoạt động đối ngoại tiêu biểu nào sau
A. Viêt và gửi hội nghị Vécxai Bản Yêu sách của Nhân dân An Nam.

Suy nghĩ

NoneAssessing historical accuracy

Phan Châu Trinh's foreign activity in 1906 seems more aligned with option A: "Gửi thư đề nghị Toàn quyền Đông Dương cải cách chế độ cai trị ở Việt Nam." I recall he strongly advocated for self-strengthening through education and didn't rely on foreign intervention. His trip to Japan was likely about connecting with progressive ideas rather than seeking external assistance for independence. Options involving Nguyễn Tất Thành (Ho Chi Minh), like option B, don't apply to Phan Châu Trinh.

Evaluating foreign policy options

For Câu 1, I’m leaning towards option A. Phan Châu Trinh was focused on reform, not violent uprisings or alliances like Phan Bội Châu with the Đông du movement.

For Câu 2, there’s a lot of complexity in Vietnam’s foreign policy from 1975-1985. I’m considering that "âm mưu chia cắt Đông Dương" (option A) fits due to pressures from China and ASEAN, but I think option D — "cuộc bao vây cấm vận của Mỹ" — might be even more accurate because of the post-war US economic blockade and sanctions.

Reasoned about Vietnam's historical foreign relations for 20 seconds

Trả lời

Dưới đây là đáp án gợi ý cho phần I (6.0 điểm):

  1. Câu 1:
      Đáp án: A.
      Giải thích: Năm 1906, Phan Châu Trinh đã gửi thư đề nghị Toàn quyền Đông Dương cải cách chế độ cai trị ở Việt Nam.

  2. Câu 2:
      Đáp án: D.
      Giải thích: Trong giai đoạn 1975–1985, sau khi đất nước thống nhất, hoạt động đối ngoại của Việt Nam tập trung đối phó với “cuộc bao vây, cấm vận” của Mỹ và các đồng minh.

  3. Câu 3:
      Đáp án: A.
      Giải thích: Phan Bội Châu (1905–1925) hoạt động đối ngoại nhằm tìm kiếm sự ủng hộ của bên ngoài để đánh đuổi thực dân Pháp.

  4. Câu 4:
      Đáp án: B.
      Giải thích: Trong hai thập niên đầu thế kỷ XX, con đường giải phóng dân tộc theo ngọn cờ phong kiến đã bị bế tắc, do đó các nhà yêu nước đã chủ động tìm kiếm con đường mới qua hoạt động đối ngoại.

  5. Câu 5:
      Đáp án: A.
      Giải thích: Thực tiễn hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh cho thấy họ đại diện cho khuynh hướng “dân chủ tư sản” trong phong trào giải phóng dân tộc.

  6. Câu 6:
      Đáp án: B.
      Giải thích: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954–1975), ngoại giao Việt Nam đã hình thành được mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ cuộc kháng chiến.

  7. Câu 7:
      Đáp án: A.
      Giải thích: Ký Hiệp định Pa-ri đã giúp cách mạng Việt Nam tạo ra lợi thế so sánh lực lượng có lợi cho mình, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho thắng lợi cuối cùng.

  8. Câu 8:
      Đáp án: D.
      Giải thích: Ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gửi công hàm đến Liên hợp quốc nhằm tìm kiếm sự công nhận quốc tế.

  9. Câu 9:
      Đáp án: A.
      Giải thích: Trong thời gian ở Pháp (1911–1925), hoạt động đối ngoại tiêu biểu của Phan Châu Trinh là việc viết và gửi Hội nghị Vécxai – Bản Yêu sách của Nhân dân An Nam.

Lưu ý: Đây là đáp án gợi ý theo tư liệu lịch sử đã được giảng dạy. Một số nguồn tài liệu có thể có cách diễn giải khác nhau.

Câu hỏi

Vôn 10. Từ năm 2008 đến năm 2023, Việt Nam đã thiết lập, nâng cấp quan hệ đối tác chiến lược toàn c với những quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc, Liên bang Nga, Ấn Độ, Triều Tiên, Mỹ, Nhật Bản.
B. Trung Quốc, Liên bang Nga, Lào, Hàn Quốc, Mỹ, Nhật Bản.
C. Trung Quốc, Liên bang Nga, Ấn Độ, Hàn Quốc, Mỹ, Nhật Bản.
D. Trung Quốc, Liên bang Nga, Cu-ba, Hàn Quốc, Mỹ, Nhật Bản.
Câu 11. Một trong những nội dung thể hiện sự khác nhau giữa các hoạt động đối ngoại từ năm 1945 - 1975
va tir nam 1986 den nay la
) mục tiêu đấu tranh là giải phóng dân tộc.
B. nguyên tắc thực hiện hoạt động đối ngoại.
đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng.
D. các chuyến thăm cấp cao đến Trung Quốc.
Câu 12. Trong thời kì 1975 - 1986, Việt Nam không có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
Gia nhập khối liên minh châu Âu.
C. Duy trì quan hệ với Liên Xô.
B. Gia nhập tổ chức Liên hợp quốc.
D. Kí kết nhiều văn kiện hợp tác.
Câu 13. Nội dung nào sau đây là chính sách đối ngoại của Việt Nam hiện nay?
A. Liên minh với các nước châu Phi.
B, Là đổi tác tín cậy của các quốc gia.
C. Xây dựng căn cứ địa cách mạng.
D. Phát động nhân dân khởi nghĩa.
Câu 14. Từ năm 1975 - 1985, các hoạt động đối ngoại của Việt Nam chú trọng phát triển quan hệ hữu nghị với quốc gia nào sau đây?
A. Thái Lan.
B. Malaysia.
C. Brunây.
D. Lào.
Câu 15. Bối cảnh kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954), Hiệp định Pa-ri về kết thúc chiến
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) có điêm tương đông nào sau đây?
A. Ngoại giao đã trở thành một mặt trận.
B. Xu thế toàn cầu hóa đang diên ra mạnh me.
C. Liên Xô và Trung Quốc đang có bất đồng.
D. Có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
Câu 16. Những hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc (1918-1930) ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc không có ý nghĩa nào sau đây?
) Tranh thủ được sự viện trợ về vũ khí của quốc tê cho Việt Nam.
3. Từng bước kêt nôi cách mạng Việt Nam và cách mạng thê giới.
c) Thức tỉnh nhân dân, thúc đẩy cách mạng phát triển.
D. Đặt cơ sở cho hoạt động đối ngoại của nước Việt Nam sau này.
Câu 17. Một trong những bài học kinh nghiệm của đối ngoại Việt Nam 1945-1954 được vận dụng thành công trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay là
A. Phát huy sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, lấy sức mạnh thời đại là căn cốt.
B. Lấy cương thắng nhu, lấy yếu thắng mạnh, đồng thời dựa vào dân, lấy dân là gốc.
C. Nắm bắt tình hình quốc tế đề biến đại sự thành tiểu sự, biến tiểu sự thành vô sự.
D. Thần phục nước lớn, thân thiện với láng giềng và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Cầu 18. Trước khi bùng nổ của kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, những hoạt động đối ngoại của Việt Nam chịu sự tác động của bối cảnh quốc tê nào sau đây?
A. Các nước đông minh hài lòng về sắp xêp lại trật tự thê giới mới.
B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa tư bản đã bị phá vỡ hoàn toàn.
C. Nhiều khu vực bị cuốn vào cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc.
D. Châu Á đã chấm dứt sự cạnh tranh địa - chính trị của Đồng minh.
Câu 19. Trong giai đoạn 1975 đến 1985 Việt Nam đã tham gia
A. Cộng đồng kinh tế ASEAN. X
(B) Phong trào không liên kết.
C. Hiệp hội các quốc gia độc lập.
D. Cộng đồng văn hóa ASEAN.
Câu 20. Trong bối cảnh Việt Nam đang ở tình thế "ngàn cân treo sợi tóc" (1945-1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh đưa ra phương châm đối ngoại "dàn xếp sao chọ đại sự thành tiểu sự và tiểu sự thành vô sự". Thực chất của phương châm đối ngoại này là
A. không nhân nhượng, không khuất phục đối phương.
B. phân tích thời cuộc vạn biến để ứng biến linh hoạt.
C. cứng rắn về nguyên tắc và bất biến trong vạn biến.

Suy nghĩ

Answering historical question

Alright, let’s break down the question: from 2008 to 2023, Vietnam has developed comprehensive strategic partnerships with certain countries. The options include countries like China, Russia, India, and others.

I believe the correct answer is Option C, which includes China, Russia, India, South Korea, the USA, and Japan. These countries match the list of Vietnam’s key partnerships over that period. So, the answer is C.

Evaluating differences in foreign policy

For question 11, it asks about the difference between Vietnam's foreign activities from 1945 to 1975 and from 1986 onward. I think the key difference is the diplomatic principles.

Option B seems most likely: the principles for foreign policy changed between these periods. Before 1975, foreign policy was revolutionary, while after 1986, it shifted to reform and opening up. The goal of sovereignty remained constant, but the approach and principles changed. Therefore, the answer is B.

Answering foreign policy questions

For question 12, Vietnam didn’t join the European Community alliance. It joined the UN in 1977, maintained relations with the Soviet Union, and signed cooperation agreements. So, the answer is A.

For question 13, the current foreign policy of Vietnam focuses on building mutual trust with other nations, so the answer is B.

For question 14, Vietnam focused on developing strong relations with Laos during 1975-1985, making the answer D.

For question 15, the similarities between the Geneva and Paris agreements involve diplomacy becoming a battleground, so the answer is A.

For question 16, Nguyen Ai Quoc’s efforts didn’t secure international weapons support, so answer A is correct.

For question 17, I’ll need to review the options for a final answer.

Reasoned for 13 seconds

Trả lời

Dưới đây là đáp án gợi ý cho các câu hỏi:

Câu 10. Từ năm 2008 đến năm 2023, Việt Nam đã thiết lập, nâng cấp quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với các quốc gia:
  C. Trung Quốc, Liên bang Nga, Ấn Độ, Hàn Quốc, Mỹ, Nhật Bản.

Câu 11. Một nội dung cho thấy sự khác nhau giữa các hoạt động đối ngoại (1945–1975 so với từ 1986 đến nay) là:
  B. Nguyên tắc thực hiện hoạt động đối ngoại.

Câu 12. Trong thời kỳ 1975–1986, Việt Nam không có hoạt động đối ngoại nào sau đây:
  A. Gia nhập khối liên minh châu Âu.

Câu 13. Nội dung là chính sách đối ngoại của Việt Nam hiện nay là:
  B. Là đổi tác tín cậy của các quốc gia.

Câu 14. Từ năm 1975–1985, các hoạt động đối ngoại của Việt Nam chú trọng phát triển quan hệ hữu nghị với quốc gia:
  D. Lào.

Câu 15. Bối cảnh kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973) có điểm tương đồng là:
  A. Ngoại giao đã trở thành một mặt trận.

Câu 16. Những hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc (1918–1930) ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc không có ý nghĩa nào sau đây:
  A. Tranh thủ được sự viện trợ về vũ khí của quốc tế cho Việt Nam.

Câu 17. Một bài học kinh nghiệm đối ngoại Việt Nam 1945–1954 được vận dụng thành công ngày nay là:
  C. Nắm bắt tình hình quốc tế để biến đại sự thành tiểu sự, biến tiểu sự thành vô sự.

Câu 18. Trước khi bùng nổ kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, hoạt động đối ngoại của Việt Nam chịu tác động của bối cảnh quốc tế nào:
  C. Nhiều khu vực bị cuốn vào cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc.

Câu 19. Trong giai đoạn 1975 đến 1985, Việt Nam đã tham gia:
  B. Phong trào không liên kết.

Câu 20. Phương châm đối ngoại của Chủ tịch Hồ Chí Minh “dàn xếp sao cho đại sự thành tiểu sự và tiểu sự thành vô sự” trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” (1945–1946) nhằm:
  B. Phân tích thời cuộc biến động để ứng biến linh hoạt.

Lưu ý: Đây là đáp án gợi ý dựa trên các tài liệu lịch sử và có thể có một số cách giải thích khác nhau tùy theo tài liệu giảng dạy.

Chia sẻ Q&A này