질문

Hello

사고

Chào hỏi

Mọi người đang chào hỏi nhau, điều này gợi nhớ cho mình. Đây là một cuộc trò chuyện rất tự nhiên và thân thiện.

Suy nghĩ cho trong giây lát

답변

Hello! How can I help you today?

질문

Cho hàm số f(x)= x√(9-x^2)
Tính giá trị lớn nhất của hàm số
Tìm đạo hàm của hàm số
Giải pt 2f(x)-1
Tìm tập xác định

사고

Identifying the domain

OK, let's start by noting that the function f(x) = x√(9 - x^2) is defined for x in the interval [-3, 3], ensuring the expression under the square root remains non-negative.

Calculating the critical points

I’m curious about the maximum value of f(x), so I’ll find the derivative to pinpoint critical points within the domain.

Breaking down the product rule

I’m weeding out the derivative of f(x) using the product rule, simplifying to -x^2/((9 - x^2)^(1/2)). This approach helps clarify the critical points within the domain.

Rewritten and refactored

I’m pulling together the terms of the derivative f'(x) = (9 - x^2)^(1/2) - x^2 (9 - x^2)^(-1/2) to factor out (9 - x^2)^(-1/2).

Clarifying the process

I’m breaking down the terms of the derivative, ensuring the correct factoring of (9 - x^2)^(-1/2) to simplify the expression and avoid mix-ups.

Isolating the derivative

I’m working through f'(x) = 0 by factoring out (9 - x^2)^(-1/2) from each term, which simplifies the equation and helps identify critical points.

Identifying critical points

I’m piecing together that the critical points of f(x) are x = ±(3/√2). Evaluating f(x) at these points to pinpoint the maximum value within the domain.

Determining critical values

I’m working through the calculations and find that the maximum value of f(x) is 9/2 and the minimum is -9/2, confirmed by evaluating the function at critical points and endpoints.

Rewriting the derivative

Piecing together f'(x) = √(9 - x^2) - x^2/√(9 - x^2), I move on to solving 2f(x) - 1 = 0 within the domain [-3, 3].

Solving the equation

I squared both sides and factored the resulting quadratic expression by letting y = x^2. Using the discriminant, I determined the solutions for y, then converted them back to x.

Ensuring validity

I’m careful to ensure the solutions for x^2 are non-negative and within [0, 9], confirming they match the domain. This leads me to validate the solutions for x.

Ensuring valid solutions

I’m confirming the solutions for x are non-negative and fit within the domain [0, 3], ensuring their positivity so that the product x√(9 - x^2) equals 1/2.

Confirming valid solutions

Both x = √((9 + 4√5)/2) and x = √((9 - 4√5)/2) are valid and positive, fitting within the domain [0, 3]. Negative solutions are disregarded for positivity.

Simplifying the derivative

I’ve simplified the derivative expression to f'(x) = (9 - 2x^2)/√(9 - x^2), which appears to be the simplest form. This leads me to confirm the critical points.

Breaking down the problem

I’m pulling together the steps: identifying the domain [-3, 3], pinpointing critical points, solving the equation 2f(x) - 1 = 0, and simplifying the derivative expression.

Concluding the analysis

OK, after crunching the numbers, I’m confident the solutions x = √((9 + 4√5)/2) and x = √((9 - 4√5)/2) are valid, aligning with the domain [0, 3].

Thought about math problems and functions cho 1m 36s

답변

Bài giải chi tiết

Cho hàm số

f(x)  =  x9x2.f(x) \;=\; x\,\sqrt{9 - x^2}.

Chúng ta lần lượt giải quyết các yêu cầu:


1) Tìm tập xác định của hàm số

Vì bên trong căn 9x2\sqrt{9 - x^2} phải không âm, ta có điều kiện:

9x2    0x2    93    x    3.9 - x^2 \;\ge\; 0 \quad\Longrightarrow\quad x^2 \;\le\; 9 \quad\Longrightarrow\quad -3 \;\le\; x \;\le\; 3.

Do đó, tập xác định của f(x)f(x)

D=[3,3].\boxed{D = [-3, \, 3].}

2) Tính giá trị lớn nhất của hàm số

Để tìm giá trị lớn nhất (cũng như các cực trị), ta xét đạo hàm và tìm các điểm tới hạn trong miền [3,3][-3,3].

a) Tính đạo hàm f(x)f'(x)

Ta có

f(x)  =  x(9x2)12.f(x) \;=\; x \,\bigl(9 - x^2\bigr)^{\tfrac12}.

Dùng quy tắc sản phẩm (product rule) và đạo hàm của 9x2\sqrt{\,9 - x^2\,}, ta tính:

f(x)=1đạo haˋm của x9x2  +  x12(9x2)12(2x).f'(x) = \underbrace{1}_{\text{đạo hàm của }x} \cdot \sqrt{9 - x^2} \;+\; x \cdot \frac{1}{2}\,(9 - x^2)^{-\tfrac{1}{2}}\cdot(-2x).

Rút gọn:

  • Thành phần thứ nhất: 9x2\sqrt{9 - x^2}.
  • Thành phần thứ hai: x12(2x)(9x2)12  =  x2(9x2)12.x \cdot \tfrac12 \cdot (-2x)\,(9 - x^2)^{-\tfrac12} \;=\; -\,x^2 \,(9 - x^2)^{-\tfrac12}.

Do đó,

f(x)=9x2    x29x2  =  (9x2)x29x2  =  92x29x2.f'(x) = \sqrt{9 - x^2} \;-\; \frac{x^2}{\sqrt{9 - x^2}} \;=\; \frac{(9 - x^2) - x^2}{\sqrt{9 - x^2}} \;=\; \frac{9 - 2x^2}{\sqrt{9 - x^2}}.

Vậy

f(x)=92x29x2.\boxed{ f'(x) = \frac{9 - 2x^2}{\sqrt{9 - x^2}}. }

b) Tìm điểm tới hạn

Điểm tới hạn xảy ra khi f(x)=0f'(x) = 0 (và xx nằm trong miền [3,3][-3,3]):

f(x)=092x29x2=092x2=02x2=9x2=92x=±32.f'(x) = 0 \quad\Longrightarrow\quad \frac{9 - 2x^2}{\sqrt{9 - x^2}} = 0 \quad\Longrightarrow\quad 9 - 2x^2 = 0 \quad\Longrightarrow\quad 2x^2 = 9 \quad\Longrightarrow\quad x^2 = \frac{9}{2} \quad\Longrightarrow\quad x = \pm\,\frac{3}{\sqrt{2}}.

Cả hai giá trị này đều thuộc [3,3][-3,3].

c) So sánh giá trị tại các điểm biên và điểm tới hạn

  • Tại x=3x = -3: f(3)=(3)99=(3)0=0.f(-3) = (-3)\,\sqrt{9 - 9} = (-3)\cdot 0 = 0.
  • Tại x=3x = 3: f(3)=399=30=0.f(3) = 3\,\sqrt{9 - 9} = 3 \cdot 0 = 0.
  • Tại x=32x = \tfrac{3}{\sqrt{2}}: f ⁣(32)=32  992=32  92=32  32=92.f\!\Bigl(\tfrac{3}{\sqrt{2}}\Bigr) = \tfrac{3}{\sqrt{2}}\;\sqrt{9 - \tfrac{9}{2}} = \tfrac{3}{\sqrt{2}} \;\sqrt{\tfrac{9}{2}} = \tfrac{3}{\sqrt{2}} \;\cdot \tfrac{3}{\sqrt{2}} = \frac{9}{2}.
  • Tại x=32x = -\,\tfrac{3}{\sqrt{2}}: f ⁣(32)=32  992=32  32=92.f\!\Bigl(-\tfrac{3}{\sqrt{2}}\Bigr) = -\,\tfrac{3}{\sqrt{2}}\;\sqrt{9 - \tfrac{9}{2}} = -\,\tfrac{3}{\sqrt{2}}\;\cdot \tfrac{3}{\sqrt{2}} = -\,\frac{9}{2}.

Từ đó, giá trị lớn nhất của f(x)f(x) trên [3,3][-3,3]

maxf(x)  =  92, đạt tại x=32.\boxed{\max f(x) \;=\; \frac{9}{2}, \text{ đạt tại } x = \frac{3}{\sqrt{2}}.}

(Còn giá trị nhỏ nhất là 92-\tfrac{9}{2} tại x=32x = -\tfrac{3}{\sqrt{2}}.)


3) Giải phương trình 2f(x)1=02f(x) - 1 = 0

Phương trình cần giải là:

2f(x)    1=0        2(x9x2)1=0        x9x2=12.2f(x) \;-\; 1 = 0 \;\;\Longrightarrow\;\; 2\,\bigl(x\,\sqrt{9 - x^2}\bigr) - 1 = 0 \;\;\Longrightarrow\;\; x\,\sqrt{9 - x^2} = \tfrac12.

Bước 1: Đưa về phương trình đại số

Đặt

x9x2=12.x\,\sqrt{9 - x^2} = \tfrac12.

Bình phương hai vế (chú ý kiểm tra dấu sau), ta được

x2(9x2)=14.x^2 \,\bigl(9 - x^2\bigr) = \frac{1}{4}.

Nhân hai vế với 4:

4x2(9x2)=1        36x2    4x4=1        4x4    36x2  +  1=0.4\,x^2 \,\bigl(9 - x^2\bigr) = 1 \;\;\Longrightarrow\;\; 36\,x^2 \;-\; 4\,x^4 = 1 \;\;\Longrightarrow\;\; 4x^4 \;-\; 36x^2 \;+\; 1 = 0.

Đặt y=x2y = x^2, ta được phương trình bậc hai:

4y236y+1=0.4y^2 - 36y + 1 = 0.

Giải phương trình này:

  • Tính biệt thức:

    Δ=(36)2441=129616=1280=2565=(16)25.\Delta = (-36)^2 - 4 \cdot 4 \cdot 1 = 1296 - 16 = 1280 = 256 \cdot 5 = (16)^2 \cdot 5.

    Suy ra Δ=165.\sqrt{\Delta} = 16\,\sqrt{5}.

  • Nghiệm của yy:

    y=36±16524=36±1658=9±452.y = \frac{36 \pm 16\sqrt{5}}{2 \cdot 4} = \frac{36 \pm 16\sqrt{5}}{8} = \frac{9 \pm 4\sqrt{5}}{2}.

    Kí hiệu

    y1=9+452,y2=9452.y_1 = \frac{9 + 4\sqrt{5}}{2}, \quad y_2 = \frac{9 - 4\sqrt{5}}{2}.

    Lưu ý rằng cả hai y1,y2y_1, y_2 đều dương và đều 9\leq 9 (để vẫn thuộc miền [3,3][-3,3] cho xx).

Bước 2: Suy ra nghiệm cho xx

y=x20y = x^2 \ge 0, ta có

x=±y1hoặcx=±y2.x = \pm\,\sqrt{y_1} \quad\text{hoặc}\quad x = \pm\,\sqrt{y_2}.

Tuy nhiên, phương trình gốc là   x9x2=12\;x\,\sqrt{9 - x^2} = \tfrac12, vế trái phải dương (vì =12>0= \tfrac12 > 0), nên xx phải dương (vì 9x2\sqrt{9 - x^2} luôn không âm).

Do đó, chỉ giữ các nghiệm dương:

x=9+452hoặcx=9452.\boxed{ x = \sqrt{\frac{9 + 4\sqrt{5}}{2}} \quad\text{hoặc}\quad x = \sqrt{\frac{9 - 4\sqrt{5}}{2}}. }

Đây là hai nghiệm duy nhất của phương trình 2f(x)1=02f(x) - 1 = 0 trong miền [3,3][-3,3].

(Nếu đề yêu cầu lấy luôn cả nghiệm âm, thì ta sẽ kiểm tra lại dấu của vế trái. Ở đây, do phương trình bằng +12+\tfrac12, nên nghiệm âm không thỏa.)


4) Tóm tắt kết quả

  1. Tập xác định:

    D=[3,3].D = [-3,\, 3].
  2. Đạo hàm:

    f(x)=9x2    x29x2  =  92x29x2.f'(x) = \sqrt{9 - x^2} \;-\; \frac{x^2}{\sqrt{9 - x^2}} \;=\; \frac{9 - 2x^2}{\sqrt{9 - x^2}}.
  3. Giá trị lớn nhất của f(x)f(x) trên [3,3][-3,3]:

    maxf(x)  =  92(đạt tại x=32).\max f(x) \;=\; \frac{9}{2} \quad\text{(đạt tại }x = \tfrac{3}{\sqrt{2}}\text{)}.

    (Giá trị nhỏ nhất là 92-\tfrac{9}{2} tại x=32x = -\tfrac{3}{\sqrt{2}}.)

  4. Giải phương trình 2f(x)1=02f(x) - 1 = 0, tức

    x9x2=12:x\,\sqrt{9 - x^2} = \tfrac12: x=9+452hoặcx=9452.\boxed{ x = \sqrt{\frac{9 + 4\sqrt{5}}{2}} \quad\text{hoặc}\quad x = \sqrt{\frac{9 - 4\sqrt{5}}{2}}. }

    (Hai nghiệm dương trong [3,3][-3,3].)


\boxed{\text{Đáp án ngắn gọn:}}

  1. D=[3,3]D = [-3,3].
  2. f(x)=92x29x2.f'(x) = \dfrac{9 - 2x^2}{\sqrt{9 - x^2}}.
  3. maxf(x)=92\displaystyle \max f(x) = \frac{9}{2} tại x=32x = \tfrac{3}{\sqrt{2}}.
  4. Nghiệm của 2f(x)1=02f(x) - 1 = 0x=9+452\displaystyle x = \sqrt{\tfrac{9 + 4\sqrt{5}}{2}} hoặc x=9452\displaystyle x = \sqrt{\tfrac{9 - 4\sqrt{5}}{2}}.

질문

Cho hình chóp s.ABC có SA = SB = SC = AB = AC = a nhỏ và BC = a căn 2
Hãy cho biết các mệnh đề sau là đúng hay sai
Vectơ SC nhân vectơ AB = a bình phương trên 2
Vectơ AB nhân vectơ AC = 0 và góc giữa vectơ Sa và vectơ AB bằng 120
Tam giác ABC vuông tại A và tam giác SAB đều

사고

Assessing statements

I'm gathering info on a geometry problem involving pyramid s.ABC. The sides and angles described suggest a right triangle at A and an equilateral triangle SAB.

Analyzing the triangle

I’m establishing triangle ABC as an isosceles right triangle with A at the origin and B on the x-axis, noting BC = a√2 and AB = AC = a.

Confirming triangle dimensions

Setting C on the y-axis validates AB = AC = a and BC = a√2. Interestingly, S is equidistant from A, B, and C, each separated by distance a.

Figuring out S's location

OK, let's break down S's position by solving equations from SA, SB, and SC. Eventually, x and y are found to be a/2.

Taking a closer look

I'm calculating the dot product of vectors SC and AB. Turns out SC dot AB equals -a^2/2, indicating the first statement is false.

Confirming calculations

I verified AB dot AC equals zero, affirming the right triangle at A. Since SC dot AB is negative a^2/2, the angle between SA and AB is indeed 120 degrees.

Confirming geometric properties

I confirmed triangle ABC's right angle at A and verified SA and AB form a 120-degree angle. Equilateral triangle SAB still needs verification.

Thought about vector operations and geometry cho 53 giây

답변

Giải thích chi tiết

Ta có hình chóp S.ABCS.ABC với các dữ kiện:

  • SA=SB=SC=AB=AC=aSA = SB = SC = AB = AC = a (cùng bằng aa),
  • BC=a2BC = a\sqrt{2}.

Từ đó suy ra tam giác ABCABCAB=AC=aAB = AC = aBC=a2BC = a\sqrt{2}. Đây là dạng tam giác vuông cân (cạnh huyền BCBC) và góc vuông ở AA.

Ta lần lượt kiểm tra tính đúng/sai của các mệnh đề dưới đây.


Chuẩn bị hệ trục tọa độ để tính toán vector

Để kiểm tra dấu của các tích vô hướng, ta nên đặt các điểm A,B,CA,B,C vào hệ trục tọa độ 3D sao cho tính toán được dễ dàng:

  • Đặt AA tại gốc tọa độ O(0,0,0)O(0,0,0).
  • Đặt BB trên trục OxOx: B(a,0,0)B(a,\,0,\,0) (\bigl(AB=a)AB=a\bigr).
  • Đặt CC trên trục OyOy: C(0,a,0)C(0,\,a,\,0) (\bigl(AC=a)AC=a\bigr).

Khi đó:

  • AB=aAB=a,
  • AC=aAC=a,
  • BC=(a0)2+(0a)2=a2+a2=a2,BC=\sqrt{(a-0)^2 + (0-a)^2} = \sqrt{a^2 + a^2} = a\sqrt{2},
    đúng như giả thiết.

Tìm tọa độ điểm SS

Điểm SS thoả mãn SA=SB=SC=aSA=SB=SC=a. Gọi S(x,y,z)S(x,y,z). Từ SA=aSA=a ta có

SA2=x2+y2+z2  =  a2.(1)SA^2 = x^2 + y^2 + z^2 \;=\; a^2. \tag{1}

Từ SB=aSB=a với B(a,0,0)B(a,0,0), ta có

SB2=(xa)2+y2+z2=a2.(2)SB^2 = (x - a)^2 + y^2 + z^2 = a^2. \tag{2}

Từ (1)(2)(1)-(2) suy ra:

x2+y2+z2    [(xa)2+y2+z2]=0        x2(x22ax+a2)=0        2axa2=0        x=a2.x^2 + y^2 + z^2 \;-\; [(x - a)^2 + y^2 + z^2] = 0 \;\;\Longrightarrow\;\; x^2 - (x^2 - 2ax + a^2) = 0 \;\;\Longrightarrow\;\; 2ax - a^2=0 \;\;\Longrightarrow\;\; x=\tfrac{a}{2}.

Tương tự, từ SC=aSC=a với C(0,a,0)C(0,a,0), ta có

SC2=(x0)2+(ya)2+z2=a2.(3)SC^2 = (x - 0)^2 + (y - a)^2 + z^2 = a^2. \tag{3}

So sánh (1)(3)(1)-(3):

x2+y2+z2[x2+(ya)2+z2]=0        y2(y22ay+a2)=0        2aya2=0        y=a2.x^2 + y^2 + z^2 - [x^2 + (y - a)^2 + z^2] = 0 \;\;\Longrightarrow\;\; y^2 - (y^2 - 2ay + a^2) = 0 \;\;\Longrightarrow\;\; 2ay - a^2 = 0 \;\;\Longrightarrow\;\; y = \tfrac{a}{2}.

Thay x=a2,y=a2x=\frac{a}{2},\,y=\frac{a}{2} vào (1) được

(a2)2+(a2)2+z2=a2        a24+a24+z2=a2        a22+z2=a2        z2=a22        z=±a2.\Bigl(\tfrac{a}{2}\Bigr)^2 + \Bigl(\tfrac{a}{2}\Bigr)^2 + z^2 = a^2 \;\;\Longrightarrow\;\; \tfrac{a^2}{4} + \tfrac{a^2}{4} + z^2 = a^2 \;\;\Longrightarrow\;\; \tfrac{a^2}{2} + z^2 = a^2 \;\;\Longrightarrow\;\; z^2 = \tfrac{a^2}{2} \;\;\Longrightarrow\;\; z = \pm\,\tfrac{a}{\sqrt{2}}.

Ta thường chọn z>0z>0 để SS “nằm phía trên” mặt phẳng ABCABC. Vậy:

S(a2,a2,a2).S\Bigl(\tfrac{a}{2},\,\tfrac{a}{2},\,\tfrac{a}{\sqrt{2}}\Bigr).

Mệnh đề 1

SCAB  =  a22  ?\vec{SC}\cdot \vec{AB} \;=\; \frac{a^2}{2}\;?
  • AB=BA=(a,0,0)\vec{AB} = B - A = (a,\,0,\,0).
  • SC=CS=(0a2,aa2,0a2)=(a2,a2,a2).\vec{SC} = C - S = \bigl(0 - \tfrac{a}{2},\,a - \tfrac{a}{2},\,0 - \tfrac{a}{\sqrt{2}}\bigr) = \Bigl(-\tfrac{a}{2},\,\tfrac{a}{2},\,-\tfrac{a}{\sqrt{2}}\Bigr).

Tích vô hướng:

SCAB=(a2,a2,a2)(a,0,0)=(a2)a+a20+(a2)0=a22.\vec{SC} \cdot \vec{AB} = \Bigl(-\tfrac{a}{2},\,\tfrac{a}{2},\,-\tfrac{a}{\sqrt{2}}\Bigr)\,\cdot\,(a,0,0) = \Bigl(-\tfrac{a}{2}\Bigr)\cdot a + \tfrac{a}{2}\cdot 0 + \Bigl(-\tfrac{a}{\sqrt{2}}\Bigr)\cdot 0 = -\tfrac{a^2}{2}.

Kết quả bằng a22-\tfrac{a^2}{2}, không phải +a22+\tfrac{a^2}{2}.

Vậy mệnh đề “SCAB=a22\vec{SC}\cdot \vec{AB} = \tfrac{a^2}{2}” là sai (dấu đã khác).


Mệnh đề 2

ABAC=0vaˋgoˊc giữa SA vaˋ AB ba˘ˋng 120?\vec{AB}\cdot \vec{AC} = 0 \quad\text{và}\quad \text{góc giữa }\vec{SA}\text{ và }\vec{AB}\text{ bằng }120^\circ?

2.1) ABAC=0\vec{AB}\cdot \vec{AC} = 0

  • AB=(a,0,0)\vec{AB} = (a,\,0,\,0).
  • AC=(0,a,0)\vec{AC} = (0,\,a,\,0).

Tích vô hướng:

ABAC=a0+0a+00=0.\vec{AB}\cdot \vec{AC} = a\cdot 0 + 0\cdot a + 0\cdot 0 = 0.

Đúng như mong đợi, vì tam giác ABCABC vuông tại AA.

2.2) Góc giữa SA\vec{SA}AB\vec{AB}

  • SA=AS=(0,0,0)(a2,a2,a2)=(a2,a2,a2).\vec{SA} = A - S = (0,0,0) - \Bigl(\tfrac{a}{2},\,\tfrac{a}{2},\,\tfrac{a}{\sqrt{2}}\Bigr) = \Bigl(-\tfrac{a}{2},\,-\tfrac{a}{2},\,-\tfrac{a}{\sqrt{2}}\Bigr).
  • AB=(a,0,0)\vec{AB} = (a,0,0).

Tích vô hướng:

SAAB=(a2,a2,a2)(a,0,0)=(a2)a+=a22.\vec{SA}\cdot \vec{AB} = \Bigl(-\tfrac{a}{2},\,-\tfrac{a}{2},\,-\tfrac{a}{\sqrt{2}}\Bigr)\,\cdot\,(a,0,0) = \Bigl(-\tfrac{a}{2}\Bigr)\cdot a + \dots = -\tfrac{a^2}{2}.

Độ lớn:

SA=SA=a,AB=AB=a.|\vec{SA}| = SA = a, \quad |\vec{AB}| = AB = a.

Góc θ\theta giữa SA\vec{SA}AB\vec{AB} thoả

SAAB=SAABcosθ=aacosθ=a2cosθ.\vec{SA}\cdot \vec{AB} = |\vec{SA}|\cdot|\vec{AB}|\cdot \cos\theta = a\cdot a \cdot \cos\theta = a^2 \cos\theta.

Vừa tính được SAAB=a22\vec{SA}\cdot \vec{AB} = -\tfrac{a^2}{2}. Vậy

a22=a2cosθ        cosθ=12        θ=120.-\tfrac{a^2}{2} = a^2 \cos\theta \;\;\Longrightarrow\;\; \cos\theta = -\tfrac{1}{2} \;\;\Longrightarrow\;\; \theta = 120^\circ.

Điều này đúng.

Kết luận: Mệnh đề 2 là đúng (cả hai vế).


Mệnh đề 3

“Tam giác ABCABC vuông tại AA và tam giác SABSAB đều.”

3.1) Tam giác ABCABC vuông tại AA

Như ta đã thấy, AB=aAB=a, AC=aAC=a, BC=a2BC=a\sqrt{2}. Đây đúng là tam giác vuông cân tại AA.

3.2) Tam giác SABSAB đều

  • SA=aSA=a,
  • SB=aSB=a,
  • AB=aAB=a.

Ba cạnh bằng nhau     \implies tam giác SABSAB là tam giác đều cạnh aa.

Vậy mệnh đề 3 là đúng.


Tóm tắt kết luận

  1. SCAB=a22\vec{SC}\cdot \vec{AB} = \tfrac{a^2}{2}?
    \quadSai, vì tính ra bằng a22-\tfrac{a^2}{2}.

  2. ABAC=0\vec{AB}\cdot \vec{AC} = 0 và góc (SA,AB)=120\angle(\vec{SA},\,\vec{AB})=120^\circ?
    \quadĐúng.

  3. “Tam giác ABCABC vuông tại AA” và “Tam giác SABSAB đều”?
    \quadĐúng.


Trả lời ngắn gọn

  • Mệnh đề 1: Sai.
  • Mệnh đề 2: Đúng.
  • Mệnh đề 3: Đúng.

이 Q&A 공유하기