Cổ trang dịch nghĩa

Créé le : 12 janvier 2025

Répondu en utilisant OpenAI 01 par OpenAI01

Question

dịch đúng cách nói thời cổ trang trung quốc ,nhưng sang tiếng việt , chỉ lấy văn bản, bỏ hết định dạng srt đi ,ở cuối mỗi dòng chỉ có 1 dấu phẩy,tên gọi của người lấy tên dễ hiểu nhất đúng nghĩa cổ trang

153
00:08:37,720 --> 00:08:38,479
顾总

154
00:08:39,760 --> 00:08:40,559
就要开始了

155
00:08:40,840 --> 00:08:42,079
这是这次拍卖会的资料

156
00:08:43,120 --> 00:08:44,399
金府的杜总也参加

157
00:08:44,880 --> 00:08:46,159
他一直看你不顺眼

158
00:08:46,440 --> 00:08:47,879
顾总你看你要不

159
00:08:48,000 --> 00:08:49,039
借口有事不去了吧

160
00:08:51,560 --> 00:08:52,119
顾总

161
00:08:52,720 --> 00:08:53,399
你怎么了

162
00:08:56,320 --> 00:08:56,919
没事

163
00:08:58,680 --> 00:09:00,559
看顾总魂不守舍的样子

164
00:09:01,040 --> 00:09:02,079
该不会是昨天碰到

165
00:09:02,080 --> 00:09:03,359
什么女色鬼了吧

166
00:09:04,120 --> 00:09:05,479
看顾总满面春风

167
00:09:05,600 --> 00:09:07,599
难不成还是个什么桃花

168
00:09:10,200 --> 00:09:12,119
总算是要开花了嘛

169
00:09:15,720 --> 00:09:17,119
人手好像不太够啊

170
00:09:19,080 --> 00:09:19,439
顾总

171
00:09:19,720 --> 00:09:20,919
下午两点还有个会议

172
00:09:20,920 --> 00:09:21,839
我现在就去准备

173
00:09:33,320 --> 00:09:33,439


174
00:09:45,120 --> 00:09:47,719
时间一千两百年前

175
00:09:58,960 --> 00:09:59,519
将军

176
00:09:59,720 --> 00:10:00,319
吃饱了饭

177
00:10:00,360 --> 00:10:01,079
果然有力气

178
00:10:01,160 --> 00:10:02,439
敌人已经节节败退了

179
00:10:03,840 --> 00:10:04,559
去死吧

180
00:10:06,200 --> 00:10:06,799
将军

181
00:10:10,760 --> 00:10:11,279
快撤

Réflexion

Transforming text

The user needs the text rephrased in ancient Chinese style Vietnamese, like a historical context. They want to keep only the text, discarding SRT formatting, and ending each line with a comma.

Choosing ancient equivalents

I’m breaking down "顾总" to "Cố Tướng công," "Cố Đại Nhân," "Cố Lão gia," or "Cố chủ công," to match its meaning in an ancient setting.

Choosing an ancient name

To keep the vibe, "顾总" should be translated to "Cố Chủ" or "Chủ nhân họ Cố," using an archaic style while respecting the original meaning.

Evaluating ancient titles

I'm mapping out titles like "Đỗ Chủ," "Đỗ Đại nhân," or "Đỗ gia" to fit the ancient style, considering terms like "Cố đại nhân" for a modern Chinese series context.

Translating and cleaning up

I’m piecing together the translation "顾总" to "Cố đại nhân" in archaic Vietnamese. Each line will be separate, removed from any SRT formatting, and finished with a singular comma.

Finalizing the translation

Ensuring "顾总" translates to "Cố đại nhân," each line is clean and archaic, with clear, consistent flow throughout the text.

Keeping it archaic

Translating "顾总" to "Cố đại nhân" consistently. Each line remains clear and archaic, ensuring a smooth flow.

Maintaining coherence

I’m translating and refining each line from Chinese to archaic Vietnamese, ensuring each historical term like "顾总" to "Cố đại nhân" fits seamlessly into the conversation.

Refining the timing

I’m adjusting the translation to make it more straightforward: "Chiều giờ Mùi còn một cuộc nghị sự" is chosen to simplify the historical phrasing while maintaining clarity.

Preparing the timetable

I’m simplifying the timing to "Đến giờ Mùi còn một buổi nghị sự," to clearly denote the meeting and keep the archaic feel.

Finalizing punctuation

Wrapping up the translation by ensuring each line ends with a comma, strictly omitting exclamation marks or periods, to maintain a consistent and archaic style.

Ensuring optional punctuation

I'm removing all question marks and exclamation marks, making each line end with a comma. This maintains simplicity and clarity, aligning with instructions for removing unnecessary punctuation.

Ensuring uniformity

I’m making sure each line of Vietnamese text ends with a comma, removing all unnecessary punctuation like question marks. This keeps the text clear and historically fitting.

Crafting and clarifying

I’m pulling together 29 distinct lines, each ending with a comma, ensuring the translation is clear and adheres to the archaic style requested.

Crafting translations

I’m ensuring each line of the translation ends with a comma. Notably, lines 153, 160, and 170 have repeated instances of "顾总," and I’m addressing this in the translation.

Translating and aligning

I’m ensuring each line is translated to archaic Vietnamese, ending with a comma, and aligns with the requirements for removing unnecessary punctuation. Each translation accurately preserves the archaic style.

Choosing the right phrase

I’m opting for "Đến giờ Mùi còn một buổi nghị sự" to clearly convey the medieval context without any unnecessary confusion. This aligns with the archaic tone we’re aiming for.

Adjusting punctuation

Each line ends with a comma, removing question marks, exclamation points, and periods. The aim is to keep it clear and aligned with the archaic style.

Refining the punctuation

Ensuring each line logically ends with a comma. For instance, "Lấy cớ bận sự mà đừng đi nữa chăng," aligns with keeping the dialogue straightforward and clear.

Wrapping up the translation

I’m confirming each line ends with a comma, the archaic style is maintained, and unnecessary punctuation like periods, question marks, and exclamation points is removed.

Thought about ancient Chinese language translation cho 44 giây

Réponse

Cố đại nhân,
Sắp khởi sự rồi,
Đây là tư liệu của cuộc đấu giá kỳ này,
Đỗ đại nhân của phủ Kim cũng tham dự,
Hắn xưa nay chẳng ưa ngài,
Cố đại nhân ngài thấy có nên,
Lấy cớ bận sự mà đừng đi nữa chăng,
Cố đại nhân,
Ngài làm sao rồi,
Không có gì,
Nhìn Cố đại nhân hồn phách chẳng yên,
Chẳng hay hôm qua có gặp phải,
Yêu nữ háo sắc nào chăng,
Nhìn Cố đại nhân gương mặt rạng rỡ,
Hay chăng đã gặp phải một vận đào hoa,
Rốt cuộc cũng sắp trổ hoa rồi,
Hình như nhân thủ vẫn còn thiếu,
Cố đại nhân,
Đến giờ Mùi còn một buổi nghị sự,
Ta đi chuẩn bị ngay bây giờ,
Điêu,
Thời gian cách nay một nghìn hai trăm năm,
Tướng quân,
Ăn no rồi,
Quả nhiên thêm dũng mãnh,
Quân địch đã từng bước thoái lui,
Chết đi,
Tướng quân,
Mau rút lui,

Question

dịch đúng cách nói thời cổ trang trung quốc ,nhưng sang tiếng việt , chỉ lấy văn bản, bỏ hết định dạng srt đi ,ở cuối mỗi dòng chỉ có 1 dấu phẩy,tên gọi của người lấy tên dễ hiểu nhất đúng nghĩa cổ trang

182
00:10:15,320 --> 00:10:15,759
将军

183
00:10:18,600 --> 00:10:19,959
大夫将军怎么样

184
00:10:21,440 --> 00:10:22,279
你快说呀

185
00:10:22,280 --> 00:10:23,719
军中巴无药物

186
00:10:23,760 --> 00:10:25,599
只能用布条简单包扎

187
00:10:25,880 --> 00:10:26,959
只是炎症

188
00:10:27,680 --> 00:10:28,999
情况不容乐观

189
00:10:30,160 --> 00:10:31,639
只怕撑不过今晚

190
00:10:31,640 --> 00:10:32,399
这可怎么办

191
00:10:33,240 --> 00:10:34,519
现在正是关键时刻

192
00:10:34,800 --> 00:10:36,479
就差一点我们就能赢了

193
00:10:40,880 --> 00:10:41,279
将军

194
00:10:41,880 --> 00:10:43,439
看来只能求天神大人了

195
00:10:53,000 --> 00:10:54,919
今天怎么没反应啊

196
00:10:55,160 --> 00:10:57,439


197
00:11:09,640 --> 00:11:10,559
怎么受伤了

198
00:11:12,960 --> 00:11:13,679
难不成

199
00:11:15,560 --> 00:11:16,519
不是鬼

200
00:11:18,280 --> 00:11:19,039
是真的

201
00:11:19,720 --> 00:11:20,839
真在一千多年前

202
00:11:21,120 --> 00:11:21,879
小方

203
00:11:22,200 --> 00:11:23,359
现在立刻给我订一批

204
00:11:23,400 --> 00:11:24,399
应急医疗药物

205
00:11:24,400 --> 00:11:25,159
要快

206
00:11:25,560 --> 00:11:26,919
个小时之内送到别墅

207
00:11:27,320 --> 00:11:28,559
顾总你受伤了

208
00:11:28,840 --> 00:11:29,759
助人为乐

209
00:11:33,160 --> 00:11:33,719
等等

210
00:11:34,520 --> 00:11:35,559
她知道怎么用吗

211
00:11:54,360 --> 00:12:03,159
将军

212
00:12:03,240 --> 00:12:04,239
这些是仕么东西呀

213
00:12:08,160 --> 00:12:09,879
这上面记录了使用说明

214
00:12:12,120 --> 00:12:13,359
大夫快

215
00:12:29,080 --> 00:12:30,079
天神施药

216
00:12:30,440 --> 00:12:31,239
保我性命

Réponse

Tướng quân,
Thái y, tướng quân thế nào rồi,
Ngài mau nói đi,
Trong quân không có thuốc thang,
Chỉ có thể dùng vải buộc tạm,
Chỉ là viêm nhiễm,
Tình hình không mấy khả quan,
Chỉ e khó qua nổi đêm nay,
Phải làm sao đây,
Giờ là thời khắc mấu chốt,
Chỉ còn chút nữa là chúng ta thắng rồi,
Tướng quân,
Xem ra chỉ còn cách cầu đến Thiên Thần đại nhân,
Hôm nay sao lại không có phản ứng gì,
Này,
Sao lại bị thương,
Chẳng lẽ,
Không phải quỷ,
Là thật,
Thực sự ở hơn ngàn năm trước,
Tiểu Phương,
Lập tức đặt cho ta một lô,
Thuốc y tế khẩn cấp,
Phải nhanh,
Trong vòng một canh giờ đưa đến biệt thự,
Cố đại nhân, ngài bị thương rồi,
Giúp người là niềm vui,
Khoan đã,
Nàng biết dùng sao,
Tướng quân,
Những thứ này là gì vậy,
Trên đây có ghi cách sử dụng,
Thái y, mau,
Thiên thần giáng dược,
Cứu mạng ta,

Partager cette Q&R