Giải cho tôi mấy bài toán này

Creado el: 28 de octubre de 2025

Respondido usando GPT-4o por Chat01

Pregunta

att.EmBGCiPAG_ZuHjOh7s2RtuafHUrlrPnBoK-8-VW3Wxw.jpegatt.EmBGCiPAG_ZuHjOh7s2RtuafHUrlrPnBoK-8-VW3Wxw.jpeg

Giải cho tôi mấy bài toán này

Respuesta

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài toán trong ảnh bạn gửi.


Bài 8

Xác suất của các xạ thủ trúng mục tiêu lần lượt là:

  • A: PA=0.4P_A = 0.4
  • B: PB=0.6P_B = 0.6
  • C: PC=0.7P_C = 0.7

a. Xác suất để cả 3 bắn trúng mục tiêu

P=PA×PB×PC=0.4×0.6×0.7=0.168P = P_A \times P_B \times P_C = 0.4 \times 0.6 \times 0.7 = 0.168

b. Xác suất để A bắn trượt, còn B và C bắn trúng

P=(1PA)×PB×PC=0.6×0.6×0.7=0.252P = (1 - P_A) \times P_B \times P_C = 0.6 \times 0.6 \times 0.7 = 0.252

c. Biết rằng có 2 người bắn trúng, tính xác suất A là người bắn trúng

Ta xét tất cả các tổ hợp có 2 người bắn trúng:

  • A, B trúng; C trượt: P1=0.4×0.6×(10.7)=0.4×0.6×0.3=0.072P_1 = 0.4 \times 0.6 \times (1 - 0.7) = 0.4 \times 0.6 \times 0.3 = 0.072
  • A, C trúng; B trượt: P2=0.4×(10.6)×0.7=0.4×0.4×0.7=0.112P_2 = 0.4 \times (1 - 0.6) \times 0.7 = 0.4 \times 0.4 \times 0.7 = 0.112
  • B, C trúng; A trượt: P3=(10.4)×0.6×0.7=0.6×0.6×0.7=0.252P_3 = (1 - 0.4) \times 0.6 \times 0.7 = 0.6 \times 0.6 \times 0.7 = 0.252

Tổng xác suất có đúng 2 người trúng là:

P2 truˊng=P1+P2+P3=0.072+0.112+0.252=0.436P_{\text{2 trúng}} = P_1 + P_2 + P_3 = 0.072 + 0.112 + 0.252 = 0.436

Xác suất để A là người bắn trúng trong trường hợp có 2 người bắn trúng:

P(A2 truˊng)=P1+P20.436=0.072+0.1120.436=0.1840.4360.422P(A|2 \text{ trúng}) = \frac{P_1 + P_2}{0.436} = \frac{0.072 + 0.112}{0.436} = \frac{0.184}{0.436} \approx 0.422

Bài 9

Xác suất chi tiết máy đạt chuẩn từ:

  • A: PA=0.8P_A = 0.8
  • B: PB=0.9P_B = 0.9
  • C: PC=0.95P_C = 0.95

Tỉ lệ lấy mẫu từ mỗi xưởng là như nhau: 300900=13\frac{300}{900} = \frac{1}{3}

a. Xác suất để chi tiết đạt chuẩn

P=13(0.8+0.9+0.95)=13×2.65=0.8833P = \frac{1}{3}(0.8 + 0.9 + 0.95) = \frac{1}{3} \times 2.65 = 0.8833

b. Biết chi tiết không đạt chuẩn, xác suất nó đến từ xưởng B

Sử dụng định lý Bayes:

  • Xác suất không đạt chuẩn từ:
    • A: 13×(10.8)=13×0.2=0.0667\frac{1}{3} \times (1 - 0.8) = \frac{1}{3} \times 0.2 = 0.0667
    • B: 13×(10.9)=13×0.1=0.0333\frac{1}{3} \times (1 - 0.9) = \frac{1}{3} \times 0.1 = 0.0333
    • C: 13×(10.95)=13×0.05=0.0167\frac{1}{3} \times (1 - 0.95) = \frac{1}{3} \times 0.05 = 0.0167

Tổng xác suất không đạt chuẩn:

Pko đạt=0.0667+0.0333+0.0167=0.1167P_{\text{ko đạt}} = 0.0667 + 0.0333 + 0.0167 = 0.1167

Xác suất đến từ xưởng B biết chi tiết không đạt:

P(Bko đạt)=0.03330.11670.285P(B | \text{ko đạt}) = \frac{0.0333}{0.1167} \approx 0.285

Bài 10

Lớp học: 50 học sinh gồm 30 nam, 20 nữ. Tỉ lệ muốn vào đại học N:

  • Nữ: 30% → P(Nn)=0.3P(N|nữ) = 0.3
  • Nam: 50% → P(Nnam)=0.5P(N|nam) = 0.5

a. Xác suất người bạn gặp muốn vào ĐH N

P(N)=30500.5+20500.3=0.3+0.12=0.42P(N) = \frac{30}{50} \cdot 0.5 + \frac{20}{50} \cdot 0.3 = 0.3 + 0.12 = 0.42

b. Biết người đó là nữ, xác suất không muốn vào ĐH N

P(ko Nn)=1P(Nn)=10.3=0.7P(\text{ko N} | nữ) = 1 - P(N | nữ) = 1 - 0.3 = 0.7

c. Lớp bên có 25% muốn vào ĐH N. Tính xác suất cả 2 bạn đều không muốn vào ĐH N

  • Lớp bạn: P(ko N)=10.42=0.58P(\text{ko N}) = 1 - 0.42 = 0.58
  • Lớp bên: P(ko N)=10.25=0.75P(\text{ko N}) = 1 - 0.25 = 0.75
P(cả 2 ko N)=0.58×0.75=0.435P(\text{cả 2 ko N}) = 0.58 \times 0.75 = 0.435

Nếu bạn cần lời giải chi tiết hơn nữa (theo từng bước toán xác suất hoặc công thức Bayes cụ thể), cứ nói nhé!

Pregunta

att.z_mMn5DrMrrU22QXFKxQTdVBad5ynnJsg802rbtqdnQ.jpegatt.z_mMn5DrMrrU22QXFKxQTdVBad5ynnJsg802rbtqdnQ.jpeg

Giải cho tôi mấy bài này nữa

Respuesta

Dưới đây là lời giải chi tiết cho Bài 6Bài 7 trong ảnh bạn cung cấp:


🟦 Bài 6

Dữ kiện:

  • P(A)=0.8P(A) = 0.8, P(B)=0.6P(B) = 0.6

a. Biết hai biến cố A và B độc lập. Tính P(AB)P(AB)

Nếu A và B độc lập:

P(AB)=P(A)P(B)=0.8×0.6=0.48P(AB) = P(A) \cdot P(B) = 0.8 \times 0.6 = 0.48

b. Biết A và B không độc lập, và P(AB)=0.3P(AB) = 0.3. Tính P(AB),P(BA)P(A|B), P(B|A)

Áp dụng công thức xác suất có điều kiện:

P(AB)=P(AB)P(B)=0.30.6=0.5P(A|B) = \frac{P(AB)}{P(B)} = \frac{0.3}{0.6} = 0.5 P(BA)=P(AB)P(A)=0.30.8=0.375P(B|A) = \frac{P(AB)}{P(A)} = \frac{0.3}{0.8} = 0.375

🟦 Bài 7

Dữ kiện:

  • 35% dân đọc báo A → P(A)=0.35P(A) = 0.35
  • 55% dân đọc báo B → P(B)=0.55P(B) = 0.55
  • 15% dân đọc cả 2 loại báo → P(AB)=0.15P(A \cap B) = 0.15

a. Cho các biến cố:

  • AA: Đọc báo A
  • BB: Đọc báo B
  • CC: Không đọc báo nào

● Cặp biến cố xung khắc (mutually exclusive):

Hai biến cố xung khắc nếu không xảy ra đồng thời, nghĩa là giao của chúng là rỗng.

  • AC=A \cap C = \emptyset, vì một người không thể vừa đọc báo A vừa không đọc báo nào.
  • BC=B \cap C = \emptyset

Các cặp xung khắc: (A,C),(B,C)(A, C), (B, C)

● Cặp biến cố không xung khắc:

  • ABA \cap B \ne \emptyset, vì có người đọc cả hai báo.

Cặp không xung khắc: (A,B)(A, B)


b. Tính xác suất để một người ngẫu nhiên đọc ít nhất một tờ báo

P(ıˊt nhaˆˊt một baˊo)=1P(khoˆng đọc baˊo)=1P(C)P(\text{ít nhất một báo}) = 1 - P(\text{không đọc báo}) = 1 - P(C)

Ta dùng công thức cộng:

P(AB)=P(A)+P(B)P(AB)=0.35+0.550.15=0.75P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B) = 0.35 + 0.55 - 0.15 = 0.75

⇒ Xác suất đọc ít nhất một báo: 0.75


c. Tính xác suất không đọc báo:

P(C)=1P(AB)=10.75=0.25P(C) = 1 - P(A \cup B) = 1 - 0.75 = 0.25

d. Tính xác suất để 2 người (một ở TP X, một ở TP Y) đều đọc báo A

  • TP X: PX(A)=0.35P_X(A) = 0.35
  • TP Y: PY(A)=0.65P_Y(A) = 0.65

Vì 2 người độc lập, ta nhân xác suất:

P=0.35×0.65=0.2275P = 0.35 \times 0.65 = 0.2275

Nếu bạn cần lời giải được viết lại trong file PDF hoặc Word, mình có thể tạo giúp nhé.

Compartir este Q&A